Điều 35. Quyền và nghĩa vụcủa tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phương tiện đo, chuẩn đo lường
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanhphương tiện đo, chuẩn đo lường có các quyền sau đây:
a) Lựa chọn tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường phù hợp để thực hiện biện pháp kiểmsoát về đo lường đối với phương tiện đo, yêu cầu về đo lường đối với chuẩn đolường theo quy định của Luật này;
b) Khiếu nại kết quả kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; khởi kiện hành vi vi phạm hợp đồngđã giao kết với tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩnđo lường;
c) Khiếu nại, khởi kiện hành vi hành chính,quyết định hành chính của cá nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy địnhcủa pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanhphương tiện đo, chuẩn đo lường có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện biện pháp kiểm soát về đo lườngđối với phương tiện đo, yêu cầu về đo lường đối với chuẩn đo lường theo quyđịnh của Luật này trước khi đưa phương tiện đo, chuẩn đo lường vào sử dụng;
b) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơquan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Thông tin trung thực về các đặc tính kỹ thuậtđo lường của phương tiện đo, chuẩn đo lường;
d) Hướng dẫn khách hàng, người sử dụng vềđiều kiện phải thực hiện khi vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng phương tiệnđo, chuẩn đo lường;
đ) Trả chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường;
e) Thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩmquyền.
Điều 36. Quyền và nghĩa vụcủa tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường
1. Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệmcó các quyền sau đây:
a) Thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm trong phạm vi lĩnh vực đã đăng ký hoạt động;
b) Được cơ quan nhà nước về đo lường có thẩmquyền xem xét, thừa nhận kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phục vụ quảnlý nhà nước về đo lường theo quy định của pháp luật;
c) Khiếu nại, khởi kiện hành vi hành chính,quyết định hành chính của cá nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy địnhcủa pháp luật.
2. Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệmcó các nghĩa vụ sau đây:
a) Công khai, minh bạch và tuân thủ trình tự,thủ tục thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm; bảo đảm khách quan, chínhxác; tuân thủ quy định về chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm;
b) Bảo mật thông tin, số liệu, kết quả kiểmđịnh, hiệu chuẩn, thử nghiệm của khách hàng theo quy định, trừ trường hợp đượccơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu;
c) Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy địnhcủa pháp luật về đo lường phải báo ngay và phối hợp với cơ quan nhà nước cóthẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật;
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kếtquả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm đã cung cấp;
đ) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của cơquan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 37. Quyền và nghĩa vụcủa tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lườngđược chỉ định
1. Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệmđược chỉ định có các quyền sau đây:
a) Thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm trong phạm vi lĩnh vực được chỉ định;
b) Được cơ quan nhà nước về đo lường có thẩmquyền xem xét, thừa nhận kết quả kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phục vụ quảnlý nhà nước về đo lường theo quy định của pháp luật;
c) Khiếu nại, khởi kiện hành vi hành chính,quyết định hành chính của cá nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy địnhcủa pháp luật.
2. Tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệmđược chỉ định có các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật này và cácnghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện yêu cầu kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm, trừ trường hợp bất khả kháng;
b) Bảo đảm trình tự, thủ tục kiểm định, hiệuchuẩn, thử nghiệm theo quy định của cơ quan nhà nước về đo lường có thẩm quyền.
Điều 38. Quyền và nghĩa vụcủa tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện đo, chuẩn đo lường
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện đo,chuẩn đo lường có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu cơ sở sản xuất, kinh doanh phươngtiện đo, chuẩn đo lường cung cấp thông tin, tài liệu về đặc tính kỹ thuật đolường, điều kiện vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng phương tiện đo, chuẩnđo lường;
b) Lựa chọn tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường phù hợp để thực hiện biện pháp kiểmsoát về đo lường đối với phương tiện đo, yêu cầu về đo lường đối với chuẩn đolường theo quy định của Luật này;
c) Khiếu nại kết quả kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm; khởi kiện hành vi vi phạm hợp đồng của tổ chức kiểm định, hiệuchuẩn, thử nghiệm;
d) Khiếu nại, khởi kiện hành vi hành chính,quyết định hành chính của cá nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy địnhcủa pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện đo,chuẩn đo lường có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện biện pháp kiểm soát về đo lườngđối với phương tiện đo, yêu cầu đo lường đối với chuẩn đo lường trong quá trìnhsử dụng;
b) Bảo đảm các điều kiện vận chuyển, bảoquản, yêu cầu sử dụng theo hướng dẫn của cơ sở sản xuất, nhập khẩu; trường hợpphát hiện sai, hỏng phải dừng việc sử dụng và thực hiện các biện pháp khắcphục;
c) Tuân thủ yêu cầu về trình độ nghiệp vụ,chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp đối với người sử dụng phương tiện đo khithực hiện phép đo nhóm 2 theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước về đo lườngcó thẩm quyền;
d) Bảo đảm điều kiện theo quy định để ngườicó quyền và nghĩa vụ liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện phép đo,phương pháp đo, phương tiện đo, chuẩn đo lường, lượng hàng hóa;
đ) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra về đolường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
e) Trả chi phí kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
Điều 39. Quyền và nghĩa vụcủa tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng đóng gói sẵn
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàngđóng gói sẵn có các quyền sau đây:
a) Công bố dấu định lượng trên nhãn hàng hóacủa hàng đóng gói sẵn nhóm 1;
b) Khiếu nại, khởi kiện hành vi hành chính,quyết định hành chính của cá nhân, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy địnhcủa pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàngđóng gói sẵn có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thông tin trung thực về lượng của hàngđóng gói sẵn;
b) Thông báo với khách hàng, người tiêu dùngđiều kiện phải thực hiện khi vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử dụng hàng đónggói sẵn;
c) Bảo đảm lượng của hàng đóng gói sẵn đápứng yêu cầu kỹ thuật đo lường theo quy định;
d) Phải thể hiện dấu định lượng trên nhãnhàng hóa của hàng đóng gói sẵn nhóm 2 theo quy định;
đ) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra nhànước về đo lường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 40. Quyền và nghĩa vụcủa người tiêu dùng liên quan đến hoạt động đo lường
1. Người tiêu dùng có các quyền sau đây:
a) Được cung cấp thông tin trung thực vềlượng hàng hóa, phương tiện đo, chuẩn đo lường đã mua;
b) Yêu cầu người bán hàng đáp ứng điều kiệnquy định tại điểm d khoản 2 Điều 38 của Luật này để kiểm tra phương tiện đo,thực hiện phép đo, lượng hàng hóa đã mua;
c) Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về đolường;
d) Yêu cầu tổ chức bảo vệ quyền lợi ngườitiêu dùng trợ giúp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình;
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Người tiêu dùng có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thông tin cho cơ quan nhà nước có thẩmquyền khi phát hiện hoạt động đo lường của tổ chức, cá nhân xâm phạm đến quyềnvà lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng;
b) Không được lợi dụng quy định về đo lườngđể xâm hại lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhânkhác.
Điều 41. Quyền và nghĩa vụcủa tổ chức xã hội - nghề nghiệp về đo lường
1. Tư vấn, phản biện, tham gia xây dựng vănbản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, quy hoạch phát triển về đo lường theo quyđịnh của pháp luật.
2. Cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ khoa họcvà công nghệ về đo lường theo quy định của pháp luật.
3. Được cung cấp thông tin về đo lường theoquy định của pháp luật.
4. Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về đolường; vận động tổ chức, cá nhân thực hiện quy định của pháp luật về đo lường.
5. Kiến nghị cơ quan thanh tra, kiểm tra, cơquan nhà nước có thẩm quyền xử lý, giải quyết vi phạm pháp luật về đo lường.
Chương VII
KIỂM TRA, THANH TRA , XỬ LÝVI PHẠM PHÁP LUẬT
VỀ ĐO LƯỜNG
Mục 1
KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ ĐOLƯỜNG
Điều 42. Đối tượng kiểm tranhà nước về đo lường
Đối tượng kiểm tra nhà nước về đo lường baogồm chuẩn đo lường, phương tiện đo, phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn, hoạtđộng kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
Điều 43. Nội dung kiểm tranhà nước về đo lường
1. Nội dung kiểm tra nhà nước về đo lường đốivới chuẩn đo lường bao gồm:
a) Kiểm tra sự phù hợp của chuẩn đo lường vớiyêu cầu quy định tại Điều 11 của Luật này;
b) Kiểm tra sự phù hợp của chuẩn đo lường vớiyêu cầu về đo lường đối với chuẩn đo lường tương ứng quy định tại các điều 12,14 và 15 của Luật này.
2. Nội dung kiểm tra nhà nước về đo lường đốivới phương tiện đo bao gồm:
a) Kiểm tra sự phù hợp của việc thể hiện đặctính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo theo quy định tại khoản 1 Điều 17 củaLuật này;
b) Kiểm tra sự phù hợp của các bộ phận, chitiết của phương tiện đo nhóm 2 với mẫu đã được phê duyệt;
c) Kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo vớiyêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;
d) Kiểm tra đặc tính kỹ thuật đo lường củaphương tiện đo theo quy định tại khoản 3 Điều 17 của Luật này;
đ) Kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo vớiđiều kiện về bảo quản, lưu giữ, sử dụng;
e) Kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo vớiyêu cầu về đo lường đối với phương tiện đo tương ứng quy định tại Điều 18 vàĐiều 19 của Luật này.
3. Nội dung kiểm tra nhà nước về đo lường đốivới phép đo bao gồm:
a) Kiểm tra, xác định sự phù hợp của phươngtiện đo, phương pháp đo đã sử dụng và các điều kiện đo với yêu cầu kỹ thuật đolường;
b) Kiểm tra sai số của kết quả đo với giớihạn sai số cho phép theo yêu cầu kỹ thuật đo lường.
4. Nội dung kiểm tra nhà nước về đo lường đốivới lượng của hàng đóng gói sẵn bao gồm:
a) Kiểm tra việc ghi lượng của hàng đóng góisẵn trên nhãn hàng hóa;
b) Kiểm tra lượng hàng hóa thực tế;
c) Kiểm tra việc thể hiện dấu định lượng.
5. Nội dung kiểm tra nhà nước về đo lường đốivới hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đolường bao gồm:
a) Kiểm tra việc tuân thủ các nguyên tắchoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm quy định tại Điều 24 củaLuật này;
b) Kiểm tra việc bảo đảm các điều kiệnhoạt động quy định tại Điều 25 của Luật này;
c) Kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụcủa tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm quy định tại khoản 2Điều 36 và của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm được chỉ địnhquy định tại khoản 2 Điều 37 của Luật này.
Điều 44. Trình tự, thủ tụckiểm tra nhà nước về đo lường
1. Xuất trình quyết định kiểm tra trước khitiến hành kiểm tra. Trường hợp quyết định kiểm tra cho phép thì thực hiện lấymẫu để kiểm tra trước khi xuất trình quyết định kiểm tra.
2. Tiến hành kiểm tra theo nội dung của quyếtđịnh kiểm tra.
3. Lập biên bản kiểm tra.
4. Xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tạiĐiều 48 của Luật này.
5. Báo cáo cơ quan ra quyết định kiểm tra nhànước về đo lường.
Điều 45. Hình thức kiểm tranhà nước về đo lường
1. Kiểm tra được tiến hành theo chương trình,kế hoạch đã được cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền phê duyệt.
2. Kiểm tra đột xuất được tiến hành khi giảiquyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo, khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật về đolường hoặc khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 46. Cơ quan thực hiệnkiểm tra nhà nước về đo lường
1. Cơ quan nhà nước về đo lường có thẩm quyềnthuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liênquan thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường trong phạm vi cả nước.
2. Cơ quan nhà nước về đo lường có thẩm quyềnthuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liênquan thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường trong phạm vi địa phương.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện trong phạm vichức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chứccó liên quan thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường trên địa bàn.
Điều 47. Quyền hạn, nhiệm vụcủa cơ quan thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường
1. Cơ quan thực hiện kiểm tra nhà nước về đolường có các quyền sau đây:
a) Quyết định thành lập đoàn kiểm tra;
b) Cảnh báo nguy cơ không bảo đảm yêu cầu vềđo lường của đối tượng kiểm tra;
c) Xử lý vi phạm trong quá trình kiểm tratheo quy định tại Điều 48 của Luật này;
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo về quyết địnhcủa đoàn kiểm tra, hành vi của thành viên đoàn kiểm tra theo quy định của phápluật về khiếu nại, tố cáo.
2. Cơ quan thực hiện kiểm tra nhà nước về đolường có nhiệm vụ sau đây:
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm trahàng năm trình cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền phê duyệt;
b) Ra quyết định xử lý theo thẩm quyền trongthời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo và kiến nghị xử lý vi phạm củađoàn kiểm tra; thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng;
c) Bảo đảm khách quan, chính xác, công khai,minh bạch và không phân biệt đối xử trong hoạt động kiểm tra nhà nước về đolường;
d) Giữ bí mật thông tin, tài liệu liên quanđến tổ chức, cá nhân được kiểm tra khi chưa có kết luận;
đ) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyếtđịnh xử lý và việc xử lý vi phạm đã thực hiện.
Điều 48. Xử lý vi phạm trongquá trình kiểm tra nhà nước về đo lường
1. Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiệnchuẩn đo lường, phương tiện đo, phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn, hoạt độngkiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm của tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệmkhông phù hợp với quy định của Luật này thì đoàn kiểm tra thực hiện các biệnpháp sau đây:
a) Yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinhdoanh, bảo quản, duy trì, sử dụng chuẩn đo lường tạm dừng việc sản xuất, kinhdoanh, sử dụng chuẩn đo lường đó và thực hiện ngay các biện pháp khắc phục;
b) Yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinhdoanh, sử dụng phương tiện đo tạm dừng việc sản xuất, kinh doanh, sử dụngphương tiện đo đó và thực hiện ngay biện pháp khắc phục;
c) Yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinhdoanh hàng đóng gói sẵn tạm dừng việc sản xuất, kinh doanh hàng hóa đó và thựchiện ngay biện pháp khắc phục;
d) Yêu cầu tổ chức, cá nhân tạm dừng phép đovà thực hiện ngay biện pháp khắc phục;
đ) Yêu cầu tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thửnghiệm tạm dừng hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm không phù hợp vàthực hiện ngay biện pháp khắc phục.
2. Trường hợp phát hiện tổ chức, cá nhân cóhành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật về đo lường hoặc sau khi đã yêu cầu thựchiện các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này mà tổ chức, cá nhân đó vẫntiếp tục vi phạm thì đoàn kiểm tra thực hiện các biện pháp sau đây:
a) Yêu cầu dừng ngay hành vi vi phạm;
b) Niêm phong chuẩn đo lường, phương tiện đo,hàng đóng gói sẵn không phù hợp quy định;
c) Báo cáo ngay với cơ quan thực hiện kiểmtra nhà nước về đo lường để kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theoquy định của pháp luật.
Hồ sơ kiểm tra gửi cơ quan có thẩm quyền gồmcông văn của cơ quan thực hiện kiểm tra, biên bản kiểm tra của đoàn kiểm tra vàcác giấy tờ, chứng cứ có liên quan. Hồ sơ kiểm tra là một trong các cơ sở pháplý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định;
d) Kiến nghị cơ quan thực hiện kiểm tra nhànước về đo lường thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tên,địa chỉ của tổ chức, cá nhân và những sai phạm liên quan.
3. Trên cơ sở kiến nghị của đoàn kiểm tra, cơquan, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định, thông báo công khai trênphương tiện thông tin đại chúng tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân và những saiphạm liên quan.
4. Trường hợp đoàn kiểm tra có thành viên làthanh tra viên khoa học và công nghệ, người được giao nhiệm vụ thanh tra chuyênngành, công an, quản lý thị trường hoặc của cơ quan khác có thẩm quyền thìthành viên này thực hiện ngay việc xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 49. Kinh phí lấy mẫukiểm tra nhà nước về đo lường
1. Kinh phí lấy mẫu kiểm tra nhà nước về đolường do cơ quan thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường chi trả và được bố trítrong dự toán kinh phí hoạt động của cơ quan thực hiện kiểm tra nhà nước về đolường.
2. Trường hợp kết luận tổ chức, cá nhân viphạm quy định về đo lường thì tổ chức, cá nhân phải hoàn trả kinh phí lấy mẫukiểm tra cho cơ quan thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Mục 2
THANH TRA, XỬ LÝ VI PHẠMPHÁP LUẬT VỀ ĐO LƯỜNG
Điều 50. Thanh tra về đo lường
1. Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ, Thanhtra Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cơquan thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về đo lường thực hiện chức năng thanhtra chuyên ngành về đo lường.
2. Việc thanh tra được thực hiện theo quyđịnh của Luật này và pháp luật về thanh tra.
Điều 51. Đối tượng và nhiệmvụ thanh tra chuyên ngành về đo lường
1. Đối tượng thanh tra chuyên ngành về đolường là tổ chức, cá nhân hoạt động đo lường.
2. Thanh tra chuyên ngành về đo lường cónhiệm vụ thanh tra việc thực hiện pháp luật và các quy định kỹ thuật về đolường của tổ chức, cá nhân trong hoạt động đo lường.
Điều 52. Xử lý vi phạm phápluật về đo lường
1. Cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về đolường thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chínhhoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thườngtheo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức vi phạm pháp luật về đo lường thìtùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính, nếu gâythiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
3. Người lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạmquy định của pháp luật về đo lường tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xửlý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồithường theo quy định của pháp luật.
4. Việc xử phạt đối với hành vi vi phạm hànhchính về đo lường quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện theoquy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính, trừ trường hợp quy địnhtại khoản 5 Điều này.
5. Trường hợp vi phạm hành chính về đo lườngcó số tiền thu lợi bất chính trong suốt quá trình vi phạm lớn hơn mức phạt tiềntối đa trong lĩnh vực đo lường theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạmhành chính thì áp dụng hình thức phạt tiền với mức bằng từ 01 đến 05 lần sốtiền thu lợi bất chính đó. Số tiền thu lợi bất chính phải bị tịch thu. Cá nhân,tổ chức vi phạm còn có thể bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung, thực hiện biệnpháp khắc phục hậu quả và thực hiện các quy định khác của pháp luật về xử lý viphạm hành chính.
Chánh thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ, Chủtịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền xửphạt đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản này.
6. Chính phủ quy định chi tiết các hành vi viphạm hành chính về đo lường, mức xử phạt, cách tính số tiền thu lợi bất chínhquy định tại Điều này.
Chương VIII
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚCVỀ ĐO LƯỜNG
Điều 53. Trách nhiệm củaChính phủ
Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về đolường trong phạm vi cả nước.
Điều 54. Trách nhiệm của BộKhoa học và Công nghệ
Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệmtrước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về đo lường trong phạm vi cả nước cótrách nhiệm sau đây:
1. Chủ trì phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộcó liên quan ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyềnban hành và tổ chức thực hiện chính sách, quy hoạch phát triển chuẩn quốc gia,văn bản quy phạm pháp luật về đo lường;
2. Quản lý việc thiết lập, duy trì, bảo quảnvà sử dụng hệ thống chuẩn đo lường;
3. Tổ chức quản lý về đo lường đối với phươngtiện đo, phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn; hoạt động kiểm định, hiệu chuẩn,thử nghiệm;
4. Tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng vàphát triển công nghệ về đo lường;
5. Hợp tác quốc tế về đo lường;
6. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luậtvề đo lường;
7. Tổ chức quản lý công tác đào tạo, bồidưỡng, phát triển nguồn nhân lực cho hoạt động đo lường;
8. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại,tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về đo lường theo thẩm quyền.
Điều 55. Trách nhiệm của bộ,cơ quan ngang bộ
1. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệmvụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệthực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiệnchính sách, quy hoạch phát triển chuẩn quốc gia, văn bản quy phạm pháp luật vềđo lường;
b) Đề xuất các loại phương tiện đo nhóm 2, hàngđóng gói sẵn nhóm 2 và yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với phép đo nhóm 2 để BộKhoa học và Công nghệ ban hành;
c) Thực hiện việc thanh tra, kiểm tra đolường trong ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được phân công;
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý viphạm pháp luật về đo lường theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chủ trì, phốihợp với Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc thực hiện quản lý nhà nước về đolường đối với hoạt động đo lường đặc thù thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
Điều 56. Trách nhiệm của Uỷban nhân dân các cấp
1. Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việcquản lý nhà nước về đo lường trong phạm vi địa phương theo phân cấp của Chínhphủ.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vinhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
a) Đề xuất, xây dựng trình cơ quan nhà nướccó thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về đo lường; xây dựng quyhoạch, kế hoạch về đo lường;
b) Tổ chức thực hiện văn bản quy phạm phápluật, quy hoạch, kế hoạch về đo lường;
c) Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật và đầutư trang thiết bị cho công tác quản lý đo lường;
d) Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức hướngdẫn pháp luật về đo lường;
đ) Thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lường;
e) Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành phápluật về đo lường; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về đolường theo quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện trong phạm vinhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
a) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đolường;
b) Thực hiện kiểm tra nhà nước về đo lườngđối với phương tiện đo, phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn theo phân cấp;
c) Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩmquyền trong việc thanh tra, kiểm tra về đo lường trên địa bàn theo quy định củapháp luật;
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý viphạm pháp luật về đo lường theo quy định của pháp luật.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã trong phạm vi nhiệmvụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm sau đây:
a) Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đolường;
b) Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩmquyền trong việc thanh tra, kiểm tra về đo lường trên địa bàn theo quy định củapháp luật;
c) Giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý viphạm pháp luật về đo lường theo quy định của pháp luật.
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 57. Hiệu lực thi hành
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01tháng 7 năm 2012.
Pháp lệnh Đo lường số 16/1999/PL-UBTVQH10ngày 06 tháng 10 năm 1999, quy định về phí kiểm định phương tiện đo lường tạiDanh mục phí ban hành kèm theo Pháp lệnh về phí và lệ phí số38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 hết hiệu lực kể từ ngày Luật nàycó hiệu lực.
Điều 58. Quy định chi tiết
Chính phủ và các cơ quan khác có thẩm quyền quy địnhchi tiết các điều, khoản được giao trong Luật.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủnghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2011.