Số 57/2010/QH12
LUẬT THUẾ BẢO VỆMÔI TRƯỜNG Căn cứ Hiến pháp nước Cộnghòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điềutheo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật thuếbảo vệ môi trường. Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, đốitượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, khai thuế, tính thuế,nộp thuế và hoàn thuế bảo vệ môi trường. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau: 1. Thuế bảo vệ môi trường là loại thuếgián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sửdụng gây tác động xấu đến môi trường. 2. Mức thuế tuyệt đối là mức thuế đượcquy định bằng số tiền tính trên một đơn vị hàng hóa chịu thuế. 3. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế làloại túi, bao bì được làm từ màng nhựa đơn polyetylen, tên kỹ thuật là túi nhựaxốp. 4. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC)là nhóm chất gây suy giảm tầng ô dôn dùng làm môi chất lạnh. Điều 3. Đối tượng chịu thuế 1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm: a) Xăng, trừ etanol; b) Nhiên liệu bay; c) Dầu diezel; d) Dầu hỏa; đ) Dầu mazut; e) Dầu nhờn; g) Mỡ nhờn. 2. Than đá, bao gồm: a) Than nâu; b) Than an-tra-xít (antraxit); c) Than mỡ; d) Than đá khác. 3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon(HCFC). 4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế. 5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng. 6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng. 7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chếsử dụng. 8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sửdụng. 9. Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sungđối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốchội xem xét, quy định. Chính phủ quy định chi tiết Điều này. Điều 4. Đối tượng không chịuthuế 1. Hàng hóa không quy định tại Điều 3 củaLuật này không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường. 2. Hàng hóa quy định tại Điều 3 của Luật nàykhông chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau: a) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyểnkhẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hànghóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Namnhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩura khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sởHiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏathuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nướcngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật; b) Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩutrong thời hạn theo quy định của pháp luật; c) Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuấtkhẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợptổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môitrường để xuất khẩu. Điều 5. Người nộp thuế 1. Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổchức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịuthuế quy định tại Điều 3 của Luật này. 2. Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong mộtsố trường hợp cụ thể được quy định như sau: a) Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thìngười nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế; b) Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhânlàm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từchứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ giađình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế. Chương II CĂN CỨ TÍNH THUẾ Điều 6. Căn cứ tính thuế 1. Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là sốlượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối. 2. Số lượng hàng hóa tính thuế được quy địnhnhư sau: a) Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, sốlượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêudùng nội bộ, tặng cho; b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hànghóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu. 3. Mức thuế tuyệt đối để tính thuế được quyđịnh tại Điều 8 của Luật này. Điều 7. Phương pháp tínhthuế Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp bằng sốlượng đơn vị hàng hóa chịu thuế nhân với mức thuế tuyệt đối quy định trên mộtđơn vị hàng hóa. Điều 8. Biểu khung thuế 1. Mức thuế tuyệt đối được quy định theo Biểukhung thuế dưới đây:
2. Căn cứ vào Biểu khung thuế quy định tại khoản 1Điều này, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế cụ thể đối với từng loạihàng hóa chịu thuế bảo đảm các nguyên tắc sau: a) Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế phù hợp vớichính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ; b) Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế được xác địnhtheo mức độ gây tác động xấu đến môi trường của hàng hóa. Chương III KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ, NỘPTHUẾ VÀ HOÀN THUẾ Điều 9. Thời điểm tính thuế 1. Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, traođổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặcquyền sử dụng hàng hóa. 2. Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêudùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng. 3. Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tínhthuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan. 4. Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩuđể bán, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra. Điều 10. Khai thuế, tínhthuế, nộp thuế 1. Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệmôi trường đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặngcho được thực hiện theo tháng và theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. 2. Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệmôi trường đối với hàng hóa nhập khẩu được thực hiện cùng thời điểm với khaithuế và nộp thuế nhập khẩu. 3. Thuế bảo vệ môi trường chỉ nộp một lần đốivới hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu. Điều 11. Hoàn thuế Người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoànthuế đã nộp trong các trường hợp sau: 1. Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãitại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩura nước ngoài; 2. Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nướcngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải củahãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải củaViệt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật; 3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩutheo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất. 4. Hàng hóa nhập khẩu do người nhập khẩu táixuất khẩu ra nước ngoài; 5. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hộichợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo quy định của pháp luật khi tái xuấtkhẩu ra nước ngoài. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 12. Hiệu lực thi hành 1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01tháng 01 năm 2012. 2. Các quy định về thu phí xăng, dầu tại Pháplệnh về phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 hết hiệu lực thi hành từ ngày Luậtnày có hiệu lực. Điều 13. Quy định chi tiếtvà hướng dẫn thi hành Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thihành các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội dung cần thiếtkhác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước. __________________________________________________________________ Luật này đã được Quốc hộinước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày15 tháng 11 năm 2010.
|
Loading.... |