VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Số: 165/2014/TT-BTC

Số văn bảnSố: 165/2014/TT-BTC
Tên văn bảnTHÔNG TƯ BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN GIAI ĐOẠN 2015-2018
Loại văn bản:Thông tư
Nội dung:Thủ tục hải quan, xuất nhập khẩu
Đơn vị ban hành:Bộ và ngang bộ
Người ký:Thứ trưởng Trương Chí Trung
Ngày ban hành:14/11/2014
Ngày hiệu lực:01/01/2015
Số lượt xem:132
File gắn kèm:

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------

Số: 165/2014/TT-BTC

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2014

THÔNG TƯ

BAN HÀNH BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN GIAI ĐOẠN 2015-2018

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN được ký ngày 26 tháng 02 năm 2009 tại Hội nghị cấp cao lần thứ 14, tại Cha-am, Thái Lan giữa các nước thành viên Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN) và được Thủ tướng Chính phủ Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phê duyệt tại công văn số 102/TTg-QHQT ngày 22 tháng 6 năm 2009;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2015-2018.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Hàng hóa ASEAN giai đoạn 2015-2018 (thuế suất ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất ATIGA)

1. Cột “Mã hàng” và cột “Mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh mục biểu thuế quan hài hòa ASEAN (AHTN 2012) và phân loại theo cấp mã 8 số.

2. Cột “Thuế suất ATIGA (%)”: mức thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm đó, bắt đầu từ năm 2015 cho đến hết năm 2018.

3. Ký hiệu “*”: hàng hóa nhập khẩu không được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt ATIGA tại thời điểm tương ứng.

Điều 2. Điều kiện để hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất ATIGA

Hàng hóa nhập khẩu để được áp dụng thuế suất thuế ATIGA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Được nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước là thành viên ASEAN, bao gồm các nước sau:

- Bru-nây Đa-ru-sa-lam;

- Vương quốc Cam-pu-chia;

- Cộng hòa In-đô-nê-xi-a;

- Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào;

- Ma-lai-xi-a;

- Liên bang Mi-an-ma;

- Cộng hòa Phi-líp-pin;

- Cộng hòa Xinh-ga-po;

- Vương quốc Thái Lan;

- Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam (Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước).

3. Được vận chuyển trực tiếp từ nước xuất khẩu, quy định tại khoản 2 Điều này, đến Việt Nam, theo quy định của Bộ Công Thương.

4. Thỏa mãn các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ASEAN mẫu D (viết tắt là C/O - Mẫu D) theo quy định của Bộ Công Thương.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, thay thế Thông tư số 161/2011/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN giai đoạn 2012-2014. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính có hướng dẫn bổ sung cho phù hợp.

Nơi nhận:

- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra Văn bản-Bộ Tư pháp;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ HTQT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung

BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA ASEAN GIAI ĐOẠN 2015-2018

(Ban hành kèm theo Thông tư số 165/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Thuế suất ATIGA (%)

2015

2016

2017

2018

27.10

Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải.

- Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, trừ loại chứa dầu diesel liệu sinh học và trừ dầu thải:

2710

12

- - Dầu nhẹ và các chế phẩm:

- - - Xăng động cơ:

2710

12

11

- - - - RON 97 và cao hơn, có pha chì

20

20

20

20

2710

12

12

- - - - RON 97 và cao hơn, không pha chì

20

20

20

20

2710

12

13

- - - - RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 có pha

20

20

20

20

2710

12

14

- - - - RON 90 và cao hơn, nhưng dưới RON 97 không pha chì

20

20

20

20

2710

12

15

- - - - Loại khác, có pha chì

20

20

20

20

2710

12

16

- - - - Loại khác, không pha chì

20

20

20

20

2710

12

20

- - - Xăng máy bay, trừ loại sử dụng làm nhiên liệu máy bay phản lực

10

10

10

10

2710

12

30

- - - Tetrapropylen

20

20

20

20

2710

12

40

- - - Dung môi trắng (white spirit)

8

8

8

8

2710

12

50

- - - Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng

8

8

8

8

2710

12

60

- - - Dung môi nhẹ khác

8

8

8

8

2710

12

70

- - - Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng động cơ

20

20

20

20

2710

12

80

- - - Alpha olefin khác

20

20

20

20

2710

12

90

- - - Loại khác

20

20

20

20

2710

19

- - Loại khác:

2710

19

20

- - - Dầu thô đã tách phần nhẹ

5

0

0

0

2710

19

30

- - - Nguyên liệu để sản xuất than đen

0

0

0

0

- - - Dầu và mỡ bôi trơn:

2710

19

41

- - - - Dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu bôi trơn

5

0

0

0

2710

19

42

- - - - Dầu bôi trơn cho động cơ phương tiện bay

5

0

0

0

2710

19

43

- - - - Dầu bôi trơn khác

5

0

0

0

2710

19

44

- - - - Mỡ bôi trơn

5

0

0

0

2710

19

50

- - - Dầu dùng trong bộ hãm thủy lực (dầu phanh)

3

0

0

0

2710

19

60

- - - Dầu biến thế và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch

5

0

0

0

- - - Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu:

2710

19

71

- - - - Nhiên liệu diesel cho ô tô

5

0

0

0

2710

19

72

- - - - Nhiên liệu diesel khác

5

0

0

0

2710

19

79

- - - - Dầu nhiên liệu

0

0

0

0

2710

19

81

- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23oC trở lên

5

0

0

0

2710

19

82

- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23oC

5

0

0

0

2710

19

83

- - - Các kerosine khác

5

0

0

0

2710

19

89

- - - Dầu trung khác và các chế phẩm

5

0

0

0

2710

19

90

- - - Loại khác

5

0

0

0

2710

20

00

-  Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa từ 70% trọng lượng trở lên là dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó, có chứa dầu diesel sinh học, trừ dầu thải

5

0

0

0

-  Dầu thải:

2710

91

00

- - Có chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs)

40

40

40

20

2710

99

00

- -  Loại khác

40

40

40

20

27.11

Khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác.

- Dạng hóa lỏng:

2711

11

00

- - Khí tự nhiên

0

0

0

0

2711

12

00

- - Propan

0

0

0

0

2711

13

00

- - Butan

0

0

0

0

2711

14

- - Etylen, propylen, butylen và butadien:

2711

14

10

- - - Etylen

0

0

0

0

2711

14

90

- - - Loại khác

0

0

0

0

2711

19

00

- - Loại khác

0

0

0

0

- Dạng khí:

2711

21

- - Khí tự nhiên:

2711

21

10

- - - Loại sử dụng làm nhiên liệu động cơ

0

0

0

0

2711

21

90

- - - Loại khác

0

0

0

0

2711

29

00

- - Loại khác

0

0

0

0

27.12

Vazơlin (petroleum jelly); sáp parafin, sáp dầu lửa vi tinh thể, sáp than cám, ozokerite, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng khác, và sản phẩm tương tự thu được từ qui trình tổng hợp hay qui trình khác, đã hoặc chưa nhuộm màu.

2712

10

00

- Vazơlin (petroleum jelly)

0

0

0

0

2712

20

00

- Sáp parafin có hàm lượng dầu dưới 0,75% tính theo trọng lượng

0

0

0

0

2712

90

- Loại khác:

2712

90

10

- - Sáp parafin

0

0

0

0

2712

90

90

- - Loại khác

0

0

0

0

TIN NÓNG
Giá dầu thô thế giới
WTIBrent
Giá bán lẻ
Sản phẩm
Vùng 1
22.790
23.240
22.010
22.450
20.870
21.280
18.800
19.170
17.940
18.290
17.770
18.120
Loading....

Bản quyền © 2013 Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam
Địa chỉ: Phòng 702 - Tầng 7, Số 39A Ngô Quyền, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội
Điện thoại: (024) 6278 9258   
Email: hhxd@vinpa.org.vn -  Website: vinpa.org.vn / hiephoixangdau.org - Facebook: hiephoixangdauvietnam

Tổng số lượt truy cập: .
Tổng số người truy cập: .
Số người đang trực tuyến: .