Thông tin về việc điều hành giá xăng dầu ngày 11/9/2025
03:02 CH @ Thứ Năm - 11 Tháng Chín, 2025

Thị trường xăng dầu thế giới kỳ điều hành lần này (từ ngày 04/9/2025 - 10/9/2025) chịu ảnh hưởng của các yếu tố chủ yếu như: Israel tấn công ban lãnh đạo Hamas trên lãnh thổ của Qatar; OPEC+ tăng sản lượng khai thác dầu trong tháng 10/2025; đồng Đôla Mỹ giảm giá; xung đột quân sự giữa Nga với Ucraina vẫn tiếp diễn… Các yếu tố nêu trên khiến giá xăng dầu thế giới trong những ngày vừa qua có diễn biến lên, xuống tùy từng mặt hàng.

Bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa kỳ điều hành giá ngày 04/9/2025 và kỳ điều hành ngày 11/9/2025 là: 79,218 USD/thùng xăng RON92 dùng để pha chế xăng E5RON92 (giảm 0,492 USD/thùng, tương đương giảm 0,62%); 81,540 USD/thùng xăng RON95 (giảm 0,166 USD/thùng, tương đương giảm 0,20%); 85,630 USD/thùng dầu hỏa (tăng 0,336 USD/thùng, tương đương tăng 0,39%); 87,644 USD/thùng dầu điêzen 0,05S (tăng 0,990 USD/thùng, tương đương tăng 1,14%); 399,768 USD/tấn dầu mazut 180CST 3,5S (giảm 9,816 USD/tấn, tương đương giảm 2,40%).

Biến động giá thành phẩm xăng dầu trên thị trường thế giới

Từ 28/8/2025 - 03/9/2025 và từ 04/9/2025 - 10/9/2025

(Chi tiết tại bảng thống kê giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa hai kỳ điều hành)

Kỳ điều hành này, trước diễn biến giá xăng dầu thế giới nêu trên, biến động tỷ giá VND/USD và các quy định hiện hành, liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định phương án điều hành giá xăng dầu nhằm bảo đảm biến động giá xăng dầu trong nước phù hợp với biến động giá xăng dầu thế giới; tiếp tục duy trì mức chênh lệch giá giữa xăng sinh học E5RON92 và xăng khoáng RON95 ở mức hợp lý để khuyến khích sử dụng nhiên liệu sinh học theo chủ trương của Chính phủ; bảo đảm hài hòa lợi ích giữa các chủ thể tham gia thị trường.

1. Quỹ Bình ổn giá xăng dầu

Không trích lập, không chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng E5RON92, xăng RON95, dầu điêzen, dầu hỏa, dầu madút.

2. Giá bán xăng dầu

Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu như tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:

- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.756 đồng/lít (giảm 95 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 644 đồng/lít;

- Xăng RON95-III: không cao hơn 20.400 đồng/lít (giảm 39 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.643 đồng/lít (tăng 170 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);

- Dầu hỏa: không cao hơn 18.368 đồng/lít (tăng 54 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 15.090 đồng/kg (giảm 286 đồng/kg so với giá cơ sở hiện hành).

Biến động giá bán xăng dầu trong nước năm 2025 (26/12/2024 đến 11/9/2025)

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập và chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các mặt hàng xăng dầu tại Mục 1 nêu trên: Áp dụng từ 15 giờ 00’ ngày 11 tháng 9 năm 2025.

- Điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quy định nhưng không sớm hơn 15 giờ 00’ ngày 11 tháng 9 năm 2025 đối với mặt hàng tăng giá, không muộn hơn 15 giờ 00’ ngày 11 tháng 9 năm 2025 đối với mặt hàng giảm giá.

- Kể từ 15 giờ 00’ ngày 11 tháng 9 năm 2025, là thời điểm Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Bộ Công Thương công bố giá cơ sở kỳ kế tiếp, việc điều chỉnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP, Nghị định số 95/2021/NĐ-CP, Nghị định số 80/2023/NĐ-CP, Thông tư số 17/2021/TT-BCT, Thông tư số 18/2025/TT-BCT, Thông tư số 103/2021/TT-BTC, Thông tư số 104/2021/TT-BTC.

Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo đảm nguồn cung xăng dầu cho thị trường của các thương nhân kinh doanh xăng dầu và sẽ xử lý nghiêm các hành vi vi phạm (nếu có).

Giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa 02 kỳ điều hành

(04/9/2025 - 10/9/2025)

TT

Ngày

X92

X95

Dầu hoả

DO 0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

 VCB bán

1

4/9/25

      79.280

      81.450

       85.640

      87.730

    396.920

       26,171

       26,510

2

5/9/25

      79.240

      81.600

       85.530

      87.510

    396.980

       26,171

       26,510

3

6/9/25

              -  

             -  

               -  

             -  

              -  

               -  

               -  

4

7/9/25

              -  

             -  

               -  

             -  

              -  

               -  

               -  

5

8/9/25

      78.870

      81.230

       85.210

      87.130

    397.040

       26,190

       26,497

6

9/9/25

      79.220

      81.580

       85.970

      87.970

    404.280

       26,190

       26,497

7

10/9/25

      79.480

      81.840

       85.800

      87.880

    403.620

       26,190

       26,482

Bquân

79.218

81.540

85.630

87.644

399.768

26,182

26,499

Mức chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu năm 2025

TT

Kỳ điều hành

Mặt hàng

Xăng E5 RON92

(đồng/lít)

Xăng RON95

(đồng/lít)

Dầu Diesel

(đồng/lít)

Dầu hỏa

(đồng/lít)

Dầu mazut

(đồng/kg)

1

02/01/2025

0

0

0

0

0

2

09/01/2025

0

0

0

0

0

3

16/01/2025

0

0

0

0

0

4

23/01/2025

0

0

0

0

0

5

01/02/2025

0

0

0

0

0

6

06/02/2025

0

0

0

0

0

7

13/02/2025

0

0

0

0

0

8

20/02/2025

0

0

0

0

0

9

27/02/2025

0

0

0

0

0

10

06/3/2025

0

0

0

0

0

11

13/3/2025

0

0

0

0

0

12

20/3/2025

0

0

0

0

0

13

27/3/2025

0

0

0

0

0

14

03/4/2025

0

0

0

0

0

15

10/4/2025

0

0

0

0

0

16

17/4/2025

0

0

0

0

0

17

24/4/2025

0

0

0

0

0

18

05/5/2025

0

0

0

0

0

19

08/5/2025

0

0

0

0

0

20

15/5/2025

0

0

0

0

0

21

22/5/2025

0

0

0

0

0

22

29/5/2025

0

0

0

0

0

23

05/6/2025

0

0

0

0

0

24

12/6/2025

0

0

0

0

0

25

19/6/2025

0

0

0

0

0

26

26/6/2025

0

0

0

0

0

27

01/7/2025

0

0

0

0

0

28

03/7/2025

0

0

0

0

0

29

10/7/2025

0

0

0

0

0

30

17/7/2025

0

0

0

0

0

31

24/7/2025

0

0

0

0

0

32

31/7/2025

0

0

0

0

0

33

07/8/2025

0

0

0

0

0

34

14/8/2025

0

0

0

0

0

35

21/8/2025

0

0

0

0

0

36

28/8/2025

0

0

0

0

0

37

04/9/2025

0

0

0

0

0

38

11/9/2025

0

0

0

0

0

Nguồn: