Tình hình xuất nhập khẩu xăng dầu của Việt Nam tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2015
04:12 SA @ Thứ Tư - 20 Tháng Năm, 2015

Xuất khẩu:

Dầu thô: Lượng xuất khẩu trong tháng đạt 788 nghìn tấn, tăng 25,4% và đơn giá bình quân tăng 7,2% nên trị giá xuất khẩu nhóm hàng này đạt 356 triệu USD, tăng tới 34,4% so với tháng trước.

Tính đến hết tháng 4/2015, lượng xuất khẩu dầu thô đạt 2,99 triệu tấn, tăng 14,4% so với cùng kỳ năm trước. Do đơn giá bình quân giảm tới 49,7% nên trị giá xuất khẩu chỉ đạt 1,29 tỷ USD, giảm 42,4%.

Xuất khẩu dầu thô của Việt Nam trong 4 tháng/2015 giảm mạnh ở các thị trường dẫn đầu như Nhật Bản, Ôxtrâylia, Trung Quốc nhưng tăng rất cao ở thị trường Malaixia, Singapore và Thái Lan.

Biểu đồ: Lượng xuất khẩu dầu thô của Việt Nam sang một số thị trường 4 tháng/2014 và 4 tháng/2015

Xăng dầu các loại: lượng xuất khẩu trong tháng đạt 95 nghìn tấn, tăng 9,6% và trị giá là 53,6 triệu USD, tăng 0,7% so với tháng trước.
Tính đến hết tháng 4/2015, lượng xuất khẩu nhóm hàng này đạt 341 nghìn tấn, trị giá đạt 200 triệu USD, giảm 34,5% về lượng và giảm 59,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014.

Nhập khẩu:

Xăng dầu các loại:Lượng nhập khẩu trong tháng là gần 1,08 triệu tấn, trị giá là 612 triệu USD, tăng 4% cả về lượng và trị giá so với tháng trước. Tính đến hết 4 tháng/2015, tổng lượng xăng dầu nhập khẩu của cả nước là 3,58 triệu tấn, tăng 22,5%. Đơn giá nhập khẩu bình quân giảm tới 41% so với cùng kỳ năm trước nên trị giá nhập khẩu là gần 2 tỷ USD, giảm 27,7% so với 4 tháng/2014.

Trong 4 tháng/2015, Việt Nam nhập khẩu xăng dầu chủ yếu từ các thị trường: Singapore: 1,74 triệu tấn, tăng mạnh 82,8%; Trung Quốc: 572 nghìn tấn, tăng 8,9%; Đài Loan: 499 nghìn tấn, giảm 14,9%; Thái Lan: 375 nghìn tấn, gấp 2,8 lần… so với cùng kỳ năm trước.

Mặt hàng

Nhập khẩu tháng 4/2015

Nhập khẩu 4 tháng/2015

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Dầu thô

0

0

0

0

Xăng dầu các loại

1.084.857

611.108.832

3.583.120

1.996.077.142

- Xăng

257.145

159.179.306

1.033.667

619.412.217

- Diesel

640.529

353.128.384

1.825.921

1.004.362.856

- Mazut

54.235

20.736.352

224.274

82.105.573

- Nhiên liệu bay

126.190

74.309.435

485.409

282.328.550

Nguồn: