Tình hình xuất nhập khẩu xăng dầu của Việt Nam tháng 10 và 10 tháng năm 2015
09:54 SA @ Thứ Ba - 24 Tháng Mười Một, 2015

Xuất khẩu:

Dầu thô:kim ngạch xuất khẩu 10 tháng/2015 giảm 3,04 tỷ USD so với 10 tháng/2014.

Trong tháng, lượng xuất khẩu dầu thô là 761 nghìn tấn, tăng 10,4% so với tháng trước và trị giá đạt 276 triệu USD, tăng 11,4%. Tính đến hết tháng 10/2015, lượng dầu thô xuất khẩu của cả nước đạt gần 7,7 triệu tấn, tăng nhẹ 1,2% và kim ngạch đạt 3,26 tỷ USD, giảm mạnh 48,3% (do đơn giá xuất khẩu bình quân trong 10 tháng/2015 giảm mạnh 48,9% so với cùng kỳ năm trước).

Dầu thô của Việt Nam chủ yếu được xuất khẩu sang Trung Quốc: 1,47 triệu tấn, tăng 10,8%, sang Singapo: 1,36 triệu tấn, tăng 3 lần; sang Nhật Bản: 1,23 triệu tấn, giảm 27,2%; sang Malaixia: 1,29 triệu tấn, tăng 54,3% so với cùng kỳ năm 2014.

Xăng dầu các loại: lượng xuất khẩu trong tháng đạt 155 nghìn tấn, tăng 15,7% và trị giá là 73,5 triệu USD, tăng 12,8% so với tháng trước.

Tính đến hết tháng 10/2015, lượng xuất khẩu nhóm hàng này đạt 1,2 triệu tấn, trị giá đạt 660 triệu USD, tăng 25,7% về lượng và giảm 28,0% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014.

Nhập khẩu:

Xăng dầu các loại: lượng nhập khẩu trong tháng ở mức cao nhất kể từ tháng 4/2015.

Nguồn: Tổng cục hải quan

Lượng nhập khẩu xăng dầu các loại trong tháng là 991 nghìn tấn, tăng 59,8%. Đơn giá nhập khẩu bình quân tăng 2,4% nên trị giá nhập khẩu là 483triệu USD, tăng 63,6% so với tháng trước.

Tính đến hết 10 tháng/2015, cả nước nhập khẩu 8,08 triệu tấn với trị giá là 4,47 tỷ USD, tăng 11,4% về lượng và giảm 33,7% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Xăng dầu các loại nhập khẩu vào Việt Nam trong 10 tháng qua chủ yếu có xuất xứ từ: Singapore với 3,09 triệu tấn, tăng 34%; Thái Lan: 1,8 triệu tấn, gấp hơn 3 lần; Trung Quốc: 1,28 triệu tấn, giảm 7,9%; Đài Loan: 743 nghìn tấn, giảm 35,4%... so với 10 tháng/2014.

Mặt hàng

Nhập khẩu tháng 10/2015

Nhập khẩu 10 tháng/2015

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Dầu thô

182.113

83.377.077

Xăng dầu các loại

991.032

483.413.281

8.080.730

4.467.960.587

  • Xăng

246.464

131.878.898

2.085.284

1.282.894.699

- Diesel

508.163

236.420.468

4.144.010

2.273.482.415

- Mazut

79.437

20.845.510

631.058

220.013.606

- Nhiên liệu bay

153.683

84.752.923

1.186.000

669.185.260

Nguồn: