Tình hình xuất nhập khẩu xăng dầu của Việt Nam tháng 11 và 11 tháng năm 2015
07:27 SA @ Thứ Hai - 21 Tháng Mười Hai, 2015

Xuất khẩu:
Dầu thô: trong tháng lượng xuất khẩu là 668 nghìn tấn, giảm 12,3%, trị giá là 221 triệu USD, giảm 20% so với tháng trước. Tính đến hết tháng 11/2015, lượng dầu thô xuất khẩu của cả nước đạt 8,35 triệu tấn, giảm 1,2% và kim ngạch đạt 3,48 tỷ USD, giảm 49% so với cùng kỳ năm trước.

Dầu thô của Việt Nam chủ yếu được xuất khẩu sang Trung Quốc: 1,76 triệu tấn, tăng 20,24%, sang Singapo: 1,2 triệu tấn, tăng 2 lần; sang Nhật Bản: 1,4 triệu tấn, giảm 17,2%; sang Malaixia: 1,36 triệu tấn, tăng 34,24% so với cùng kỳ năm 2014.

Xăng dầu các loại: lượng xuất khẩu trong tháng đạt 157 nghìn tấn, tăng 1,5% về lượng và trị giá là 70,7 triệu USD, giảm 3,8% so với tháng trước.

Tính đến hết tháng 11/2015, lượng xuất khẩu nhóm hàng này đạt 1,37 triệu tấn, trị giá đạt 736 triệu USD, tăng 32,3% về lượng và giảm 25,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014.

Nhập khẩu:

Xăng dầu các loại:tháng 11/2015, đơn giá nhập khẩu bình quân nhóm hàng này đạt 454 USD/tấn - mức thấp nhất gần 7 năm qua, giảm 3,8% so với tháng trước. Lượng nhập khẩu là 958 nghìn tấn, cũng suy giảm 3,3% nên trị giá nhập khẩu nhóm hàng này là 449 triệu USD, giảm 7% so với tháng trước.

Tính đến hết 11 tháng/2015, cả nước nhập khẩu 9,04 triệu tấn với trị giá là 4,92 tỷ USD, tăng 16,6% về lượng và giảm 30,6% về trị giá so với cùng kỳ năm trước. Như vậy, kim ngạch nhập khẩu nhóm hàng này giảm 2,17 tỷ USD.

Xăng dầu các loại nhập khẩu vào Việt Nam trong 11 tháng qua chủ yếu có xuất xứ từ: Singapo với 3,45 triệu tấn, tăng 41%; đặc biệt nhập khẩu từ Thái Lan với 2,03 triệu tấn, tăng 186%; Trung Quốc: 1,46 triệu tấn, giảm 6,1%; Đài Loan: 779 nghìn tấn, giảm 33%...so với cùng kỳ năm 2014.

Nhập khẩu tháng 11/2015

Nhập khẩu 11 tháng/2015

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Dầu thô

182.113

83.377.077

Xăng dầu các loại

958.323

449.483.852

9.044.969

4.923.444.704

- Xăng

270.579

131.207.391

2.355.468

1.415.830.220

- Diesel

553.864

248.950.330

4.703.687

2.527.969.703

- Mazut

42.284

9.669.668

673.342

229.796.253

- Nhiên liệu bay

85.723

41.738.080

1.271.724

710.046.628

Nguồn: