Tình hình xuất nhập khẩu xăng dầu của Việt Nam tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2015
07:48 SA @ Thứ Tư - 26 Tháng Tám, 2015

Xuất khẩu:

Dầu thô: Lượng xuất khẩu nhóm hàng này trong tháng là hơn 800 nghìn tấn, giảm 4,8%; đơn giá bình quân (giá tạm tính) xuất khẩu là 424 USD/tấn (tương ứng 55 USD/thùng), giảm 11,7% nên kim ngạch chỉ đạt 340 triệu USD, giảm 15,9% so với tháng trước.

Tính đến hết tháng 7/2015, lượng xuất khẩu dầu thô đạt 5,44 triệu tấn, tăng 1,5%. Do đơn giá bình quân giảm tới 47,8% nên trị giá xuất khẩu chỉ đạt 2,46 tỷ USD, giảm 47,1% (tương ứng giảm 2,18 tỷ USD) so với cùng kỳ năm trước.

Xăng dầu các loại:lượng xuất khẩu trong tháng đạt 166 nghìn tấn, tăng 27,8% và trị giá là 89 triệu USD, tăng 17,3% so với tháng trước.

Tính đến hết tháng 7/2015, lượng xuất khẩu nhóm hàng này đạt 802 nghìn tấn, trị giá đạt 467triệu USD, tăng 4,9% về lượng và giảm 35,9% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014.

Nhập khẩu:

Dầu thô:Trong tháng 7/2015, lượng nhập khẩu đạt 100 nghìn tấn, tăng 22,5% và trị giá là 48 triệu USD, tăng 11,3% so với tháng trước. Lượng dầu thô nhập khẩu 7 tháng/2015 đạt 182 nghìn tấn, giảm 2,5% và trị giá là 87 triệu USD, giảm 45,4% so với cùng kỳ năm trước.

Xăng dầu các loại:lượng nhập khẩu xăng dầu các loại tăng 17% so với tháng trước đạt 905 nghìn tấn nhưng trị giá nhập khẩu là 491 triệu USD, chỉ tăng 6,9% so với tháng trước. Tính đến hết 7 tháng/2015, cả nước nhập khẩu 5,93 triệu tấn với trị giá là 3,42 tỷ USD, tăng 8,4% về lượng và giảm 34% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Xăng dầu các loại nhập khẩu vào Việt Nam trong 7 tháng qua chủ yếu có xuất xứ từ: Singapo với 2,64 triệu tấn, tăng 37,2%; Thái Lan: 978 nghìn tấn, tăng mạnh 276%; Trung Quốc: 914 nghìn tấn, giảm 5,3%; Đài Loan: 656 nghìn tấn, giảm 23%... so với 7 tháng/2014.

Mặt hàng

Nhập khẩu tháng 7/2015

Nhập khẩu 7 tháng/2015

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Dầu thô

100.254

48.099.982

182.114

87.008.750

Xăng dầu các loại

904.942

490.735.732

5.930.589

3.417.374.270

- Xăng

224.832

142.889.119

1.615.288

1.027.362.890

- Diesel

448.401

237.797.239

3.009.773

1.718.798.238

- Mazut

104.430

35.115.123

475.375

179.086.909

- Nhiên liệu bay

130.509

76.459.555

801.950

473.160.330

Nguồn: